Note: Bài viết này sẽ dùng Windows 10 để chạy VirtualBox
Bước 1:
Bước 2: Từ hộp thoại trên, chọn Create a virtual hard disk now > Nhấn Create. Hộp thoại tạo ra để bạn thiết lập đĩa ảo cho máy. Có thể cấu hình các mục như hình:
Bước 3:
Như vậy đến đây đã tạo ra được một hệ thống phần cứng ảo (CPU, RAM, DISK, CD ...) trong đó đã nhét sẵn DVD chứa bộ cài CentOS, giờ chỉ việc chạy máy ảo để cài đặt CentOS
Khi chọn mục này hộp thoại như sau:
Đánh dấu, chọn ổ đĩa cứng cần cài đặt sau đó nhấn vào DONE, cuối cùng nhấn Begin installation
Trong quá trình cài đặt đang diễn ra, bạn có thể chọn ROOT PASSWORD để đặt password cho user root (user root là user có quyền cao nhất để quản trị toàn bộ hệ thống server Linux này).
Chờ cho quá trình cài đặt kết thúc thì khởi động lại máy ảo, từ đây bạn đã có một máy ảo chạy hệ điều hành CentOS để làm Server nghiên cứu.
Sau khi khởi động lại, CentOS yêu cầu đăng nhập hệ thống, bạn nhập user là root và password đã đặt ở trên để login vào hệ thống. Từ đây bạn bắt đầu phiên làm việc với CentOS. Đầu tiên gõ lệnh xem phiên bản CentOS đang sử dụng.
# cat /etc/redhat-release
Mặc dù đã có máy ảo CentOS 7 nhưng chưa cấu hình mạng nên chưa thể truy cập internet được. Vì vậy bước này ta sẽ tiến hành thiết lập mạng cho CentOS và cập nhật CentOS
# nmcli d
Do chưa được thiết lập bạn sẽ thấy thiết bị có tên enp0s3 có trạng thái là disconnected
# nmtui
# service network restart
# ip a [root@mydomain ~]# ip a 1: lo: LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group default qlen 1000 link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00 inet 127.0.0.1/8 scope host lo valid_lft forever preferred_lft forever inet6 ::1/128 scope host valid_lft forever preferred_lft forever 2: enp0s3: BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP group default qlen 1000 link/ether 08:00:27:1e:a8:e7 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff inet 192.168.1.6/24 brd 192.168.1.255 scope global noprefixroute dynamic enp0s3 valid_lft 84530sec preferred_lft 84530sec inet6 fe80::f54e:d4a5:aaa0:345d/64 scope link noprefixroute valid_lft forever preferred_lft forever [root@mydomain ~]#
Như vậy đã thiết lập mạng xong cho CentOS, ở trường hợp trên đã được cấp phát IP là 192.168.1.6
# yum -y update
Nếu muốn cấp phát IP tĩnh, cố định làm như sau:
#vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
BOOTPROTO=static IPADDR=192.168.1.99 NETMASK=255.255.255.0 GATEWAY=192.168.1.1 DNS1=1.0.0.1 DNS2=1.1.1.1 DNS3=8.8.4.4
Địa chỉ IP tĩnh ở trên (192.168.1.99) bạn gán theo hệ thống mạng. Chỉnh xong khởi động lại mạng service network restart
VirutalBox có kèm theo một số công cụ tùy chọn thêm để cải tiến việc quản lý máy ảo như cho phép tạo Shared Folder (thư mục trao đổi chung giữa máy host và máy ảo), Drag Drop giữa host và virtual, điều chỉnh đọ phân giải màn hình của virtual ...
- Để cài đặt VirtualBox Guest Additions đầu tiên cần nhét đĩa VirtualBox Guest Additions vào theo hình sau:
- Sau đó trong CentOS gõ các lệnh sau để cài đặt:
# mkdir /media/VBox
# mount /dev/cdrom /media/VBox/
Đến đây ổ CD của máy ảo truy cập theo đường dẫn /media/VBox/
# yum update kernel*
# reboot
# rpm -Uvh https://dl.fedoraproject.org/pub/epel/epel-release-latest-7.noarch.rpm
# yum install gcc kernel-devel kernel-headers dkms make bzip2 perl
# KERN_DIR=/usr/src/kernels/`uname -r`/build
# cd /media/VBox/ # ./VBoxLinuxAdditions.run
Sau khi cài đặt xong, khởi động lại bằng reboot và Guest Additions đã có trong hệ thống
Về giao thức kết nối SSH đầu tiên hãy xem chi tiết TẠI ĐÂY
- Để kết nối SSH đến máy ảo vừa cài đặt từ dòng lệnh của Windows thực hiện:
# ssh root@ip
Trong đó: root là user, IP là địa chỉ IP của máy ảo.
Nếu lỗi không kết nối được thì có thể là cổng 22 chưa mở, mà lưu ý là địa chỉ IP của máy ảo không nhận biết được từ máy host.
- Để biến máy ảo như một máy trạm trong hệ thống mạng cùng máy host cách đơn giản nhất là thiết lập như sau:
Ở hộp thoại này mục Attached to chọn Bridged Adapter, mục Name chọn tên card mạng giống card đang dùng ở máy host.
# service network restart
# ip a
Có được IP mới cùng hệ thống với máy host rồi thì hãy kết nối lại SSH theo IP này
Để cài đặt các thành phần để CentOS hoạt động như một webserver với các thành phần máy chủ web là Apache, cơ sở dữ liệu là MySQL và ngôn ngữ PHP tiến hành như sau. Đầu tiên login vào máy ảo (trực tiếp) hoặc thông qua SSH
Đầu tiền cần đảm bảo đã thiết lập hostname, bằng cách gõ lệnh hostname, nếu chưa thiết lập xem lại phần thiết lập mạng ở trên.
# yum -y update # yum install httpd
# service httpd start
# service httpd status httpd.service - The Apache HTTP Server Loaded: loaded (/usr/lib/systemd/system/httpd.service; enabled; vendor preset: disabled) Active: active (running) since Sat 2018-11-03 06:32:09 EDT; 18min ago Docs: man:httpd(8) man:apachectl(8)
# systemctl enable httpd.service
# firewall-cmd --list-all public (active) target: default icmp-block-inversion: no interfaces: enp0s3 sources: services: ssh dhcpv6-client ports: protocols: masquerade: no forward-ports: source-ports: icmp-blocks: rich rules:
Ở kết quả trên thì có các dịch vụ cho phép truyền dữ liệu ra ngoài đó là ssh, dhcpv6-client và chưa có Apache (httpd)
# firewall-cmd --add-service=http --permanent # firewall-cmd --add-service=https --permanent
# firewall-cmd --reload
Lúc này từ trình duyệt ở máy host, có thể truy cập đến Webserver máy ảo bằng địa chỉ http://ip, ví dụ máy ảo có IP là 192.168.1.6 thì địa chỉ truy cập web lúc này là http://192.168.1.6, kết quả là:
Apache đã hoạt động đúng, file cấu hình của Apache ở file /etc/httpd/conf/httpd.conf. Tại đây thiết lập các loại cấu hình cho Apache, tạo host ... những phần này tìm hiểu về Apache sau:
# rm -f /etc/httpd/conf.d/welcome.conf
# vi /etc/httpd/conf/httpd.conf
Mặc định trong đó có các thiết lập để chạy các file tại /var/www/html
# dòng 86 - đổi sang email của bạn ServerAdmin root@myserver.vn # dòng 95 - đổi tên server của bạn ServerName myserver.vn:80 # dòng 151 AllowOverride All # dòng 164 - tự động đọc index.html hoặc index.php truy cập thư mục DirectoryIndex index.html index.php # Thêm vào cuối KeepAlive On
Giờ nếu bạn có một file .html thì khi truy cập địa chỉ http://ip sẽ mở file đó. Hoặc sau khi cài PHP thì nếu có index.php thì truy cập http://ip sẽ chạy PHP
# yum install wget
Ví dụ tìm thấy tên mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm là phiên bản phù hợp muốn cài đặt, thì tải về với lệnh sau:
# wget https://repo.mysql.com/mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm
# rpm -ivh mysql57-community-release-el7-9.noarch.rpm # yum update
# yum install mysql-community-server
# service mysqld start
# chkconfig mysqld on
# grep 'temporary password' /var/log/mysqld.log
# mysql_secure_installation
Như vậy đã hoàn thành cài đặt MySQL!
Nếu chọn phiên bản 8.0 làm tương tự: https://repo.mysql.com/mysql80-community-release-el7-1.noarch.rpm
Thiết lập bằng cách chỉnh sửa file /etc/my.cnf, có thể có một vài thứ chỉnh ngay ở đây - các thiết lập khác tìm hiểu sau.
Đảm bảo MySQL lắng nghe trên cổng 3306 - bind sang IP4
[mysqld] port=3306 bind-address = 0.0.0.0
Khởi động lại MySQL
# service mysqld restart
Ở đây sẽ cài đặt PHP 7.2
# yum install https://dl.fedoraproject.org/pub/epel/epel-release-latest-7.noarch.rpm # yum install http://rpms.remirepo.net/enterprise/remi-release-7.rpm # yum install yum-utils # yum-config-manager --enable remi-php72 # yum install php php-mcrypt php-cli php-gd php-curl php-mysql php-ldap php-zip php-fileinfo
Sau khi cài đặt gõ lệnh kiểm tra
Ở đây sẽ cài đặt PHP 7.2
# php -v
Chúc bạn cài CentOS 7 trên VirtualBox thành công!
Nguồn: xuanthulab
Mọi người cùng tìm kiếm: centos 7, centos virtualbox, cài đặt centos 7, how to install centos 7 on virtualbox, centos, install centos on virtualbox, install virtualbox centos 7, centos 7 download iso 64 bit, centos 7 iso, centos 7., centos 7.9 iso, centos 7 download, centos in virtualbox, download centos for virtualbox, install centos 7 on virtualbox, cenos 7, cenos7, centos 7 32 bit, centos 7 dowload, centos 7 for virtualbox, centos 7 iso for virtualbox download, centos 7 virtualbox, centos download, centos server download, centos virtual box, centos vm, centos7, centos7 ios, contos7, cài đặt centos 7 trên vmware
Các gói dịch vụ Cloud VPS của KDATA mang đến cho bạn nhiều lựa chọn về hiệu suất cũng như khả năng lưu trữ, mọi nhu cầu về doanh nghiệp đều được đáp ứng. KDATA đảm bảo khả năng uptime lên đến 99,99%, toàn quyền quản trị và free backup hằng ngày. Tham khảo ngay các gói dịch vụ Cloud VPS:
👉 Liên hệ ngay KDATA hỗ trợ tận tình, support tối đa, giúp bạn trải nghiệm dịch vụ giá hời chất lượng tốt nhất
Tips: Tham gia Channel Telegram KDATA để không bỏ sót khuyến mãi hot nào