Hướng dẫn cách sử dụng lệnh chmod trong Linux
Khi làm việc trong môi trường Linux, việc sử dụng lệnh chmod là một trong những kỹ năng cơ bản mà mọi người cần phải nắm vững. Lệnh chmod cho phép bạn điều chỉnh quyền truy cập vào các tập tin và thư mục trong hệ thống tệp của bạn. Bằng cách sử dụng lệnh chmod, bạn có thể kiểm soát quyền truy cập của người dùng, nhóm người dùng và người dùng khác trên hệ thống của mình.
Chmod là gì?
Command này được dùng để đổi quyền của một file hoặc thư mục. Cơ bản, mỗi file có ba loại users tương tác với nó:
Loại | Giải thích |
owner | Người dùng đã tạo thành file hoặc thư mục đó |
group | Tất cả người dùng thuộc cùng một group |
others | Tất cả người dùng khác, không phải owner hoặc những người dùng trong group. |
Nếu bạn muốn loại user nào có quyền nào với file hoặc folder, thì bạn có thể thực thi lệnh chmod để điều khiển việc này theo ý bạn.
Trước tiên nếu muốn xem quyền của file đang ở trong tình trạng nào, bạn có thể thực thi lệnh ls -l
Ví dụ, ls -l file1.txt sẽ hiện ra kết quả:
-rwxr–rw- 1 user user 0 Jan 19 12:59 file1.txt
“-rwxr–rw-“ – Phần này thể hiện quyền (permissions). Có 4 chữ cái bạn sẽ thấy trong phần này là: r,w,x,d và dấu – Dấu – dùng để thay thế cho một hoặc những vị trí trống không được cấu hình
- d có nghĩa file này là thư mục (directory), trong ví dụ của chúng ta, không có chữ này (vì file này không phải thư mục, nếu là thư mục chữ d sẽ xuất hiện đầu tiên thay vì dấu “-” ).
- Dấu x có nghĩa là quyền quyền thực thi (execute) của một file/thư mục (chúng ta cần quyền để vào để truy cập một thư mục).
- w có nghĩa là quyền để ghi file/folder (sửa, xóa file, vâng vâng).
- Và chữ cuối cùng là r, có nghĩa là đọc (read). Nếu chúng ta có quyền read, chúng thể đọc nội dung của files, nhưng chỉ có vậy, không thể sửa hoặc thực thi nó (ví dụ, bạn chỉ có thể đọc code chứ không chạy được nó)
1 – Số của hard links. Hard link là link tới một file đã tồn tại.
user user – Phần này lần lượt hiện chủ của file (owner) và nhóm của chủ file (group) này. Với ví dụ này, chủ file có tên là user và group của nó là user
0 – Thể hiện kích thước của file.
Jan 19 12:59 – Ngày chỉnh sửa cuối cùng.
file1.txt – Tên của thư mục / file
Bạn dùng lệnh chmod khi bạn muốn cài đặt các quyền này của người dùng.
Đọc thêm: Cách sử dụng CHMOD trên Shared Host chuẩn nhất
Đổi quyền của file và folder bằng lệnh chmod trong linux
Bên dưới là hướng dẫn chỉ bạn cách sử dụng chmod để đổi quyền của file và thư mục bằng cách thêm số cho đúng. Mỗi loại có số riêng của nó:
- r (read) – 4
- w (write) – 2
- x (execute) – 1
Vì vậy nếu bạn muốn đặt file1.txt với các quyền ở ví dụ trên sao cho owner quyền đọc (r), ghi (w), thực thi (x), nhóm có quyền đọc (r), và những người khác có quyền đọc ghi (r) + (w), bạn sử dụng lệnh:
chmod 746 file1.txt
Kết quả nếu bạn kiểm tra quyền của file1.txt sẽ là:
-rwxr–rw- 1 user user 0 Jan 19 12:59 file1.txt
Cơ bản, mỗi số (với ví dụ trên ta có “746”) trong lệnh này đại diện cho một loại người dùng (chủ sở hữu, nhóm sở hữu, và khác).
- Số đầu tiên để phân quyền cho chủ sở hữu của file.
Số đầu tiên là 7, cách duy nhất để có số 7 trong 4,2,1 là: 4+2+1 (=7). Có nghĩa là có Toàn quyền (đọc, ghi và thực thi – rwx).
- Số thứ 2 để phân quyền cho nhóm sở hữu.
Số thứ 2 là 4, số này đại diện cho quyền quyền đọc: r (đọc).
- Số thứ 3 để phân quyền cho những người khác.
Số thứ 3 là 6, cách duy nhất để có giá trị 6 là phép cộng giữa 4+2 (=6) có nghĩa là những người khác có quyền đọc (4) và ghi (2)
Phần thứ 3 (file.txt) của lệnh này là tên file, chúng ta viết tên file vào để phân quyền cho nó.
Một ví dụ khác là: chmod 777 file2.txt, lệnh này gán tất cả quyền cho tất cả người dùng (owner, group and other).
Đây là danh sách một số quyền phổ biến của file:
Giá trị | Giá trị số | Giải thích |
-rw——- | 600 | Chủ sở hữu có quyền đọc viết |
-rw-r–r– | 644 | Chủ sở hữu có quyền đọc viết, nhóm và những người khác có thể đọc. |
-rw-rw-rw- | 666 | Chủ sở hữu, nhóm và những người khác có quyền đọc viết. |
-rwx—— | 700 | Chủ sở hữu có thể đọc, viết và thực thi, nhóm và những người khác không thể làm gì với file này. |
-rwx–x–x | 711 | Chủ sở hữu có thể đọc, viết, và thực thi, nhóm và những người khác có thể thực thi. |
-rwxr-xr-x | 755 | Chủ sở hữu có thể đọc, viết và thực thi, nhóm và những người khác có thể đọc và thực thi. |
-rwxrwxrwx | 777 | Chủ sở hữu, nhóm và những người khác có thể đọc, viết và thực thi. |
Những quyền thông dụng cho thư mục:
Giá trị | Giá trị số | Giải thích |
drwx—— | 700 | Chỉ chủ sở hữu có thể đọc và ghi vào thư mục |
drwxr-xr-x | 755 | Chủ sở hữu, nhóm và những người khác có thể đọc thư mục, nhưng chỉ chủ sở hữu có thể thay đổi nội dung bên trong. |
Qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan về cách sử dụng lệnh chmod để quản lý quyền truy cập vào các tập tin và thư mục trong Linux. Bằng cách điều chỉnh các quyền truy cập một cách chính xác, bạn có thể bảo vệ dữ liệu của mình và kiểm soát truy cập vào hệ thống của mình một cách hiệu quả.
Một số câu hỏi thường gặp
Có cách nào để thực hiện chmod với các quyền truy cập số học không?
Có, bạn có thể sử dụng các quyền truy cập số học trong lệnh chmod bằng cách sử dụng các giá trị số thay vì ký hiệu r, w và x.
Làm thế nào để xem quyền truy cập hiện tại của một tập tin hoặc thư mục?
Bạn có thể xem quyền truy cập hiện tại của một tập tin hoặc thư mục bằng cách sử dụng lệnh ls -l để liệt kê thông tin chi tiết về tập tin hoặc thư mục.
Làm thế nào để áp dụng lệnh chmod cho nhiều tập tin hoặc thư mục cùng một lúc?
Để áp dụng lệnh chmod cho nhiều tập tin hoặc thư mục cùng một lúc, bạn có thể sử dụng ký tự đại diện (*) hoặc kết hợp với lệnh find để tìm kiếm và áp dụng lệnh chmod cho nhiều đối tượng.
Mọi người cùng tìm kiếm: lệnh chmod trong linux, chmod 600, chmod file linux, chmode, chmod 711, 600 permission in linux