Lệnh Free là lệnh đơn giản, dễ sử dụng nhất để kiểm tra việc sử dụng bộ nhớ trên Linux. Ví dụ:
$ free -m total used free shared buffers cached Mem: 7976 6459 1517 0 865 2248 -/+ buffers/cache: 3344 4631 Swap: 1951 0 1951
Tùy chọn -m hiển thị tất cả dữ liệu tính bằng MB. Giá trị total 7976 MB là tổng dụng lượng RAM được cài đặt trên hệ thống, tức là 8GB.
Cột used cho thấy dung lượng RAM đã được sử dụng bởi Linux, trong ví dụ này là khoảng 6,4GB.
Output của câu lệnh này khá dễ hiểu. Ta chỉ cần nắm được là cột cached và buffers. Dòng thứ 2 cho chúng ta biết hiện có 4,6GB bộ nhớ chưa được sử dụng. Đây là bộ nhớ free trong dòng đầu tiên được cộng thêm phần buffers và cached.
Linux có thói quen lưu trữ nhiều thứ để có hiệu năng nhanh hơn, để bộ nhớ có thể được giải phóng và sử dụng nếu cần. Dòng cuối cùng là swap memory, trong trường hợp này là hoàn toàn miễn phí.
Câu lệnh /Proc/meminfo
. Cách tiếp theo để kiểm tra việc sử dụng bộ nhớ là đọc tệp /Proc/meminfo
. Hệ thống tệp /Proc
không chứa các tệp thực. Chúng là các tệp ảo chứa thông tin động về kernel và hệ thống.
$ cat /proc/meminfo MemTotal: 8167848 kB MemFree: 1409696 kB Buffers: 961452 kB Cached: 2347236 kB SwapCached: 0 kB Active: 3124752 kB Inactive: 2781308 kB Active(anon): 2603376 kB Inactive(anon): 309056 kB Active(file): 521376 kB Inactive(file): 2472252 kB Unevictable: 5864 kB Mlocked: 5880 kB SwapTotal: 1998844 kB SwapFree: 1998844 kB Dirty: 7180 kB Writeback: 0 kB AnonPages: 2603272 kB Mapped: 788380 kB Shmem: 311596 kB Slab: 200468 kB SReclaimable: 151760 kB SUnreclaim: 48708 kB KernelStack: 6488 kB PageTables: 78592 kB NFS_Unstable: 0 kB Bounce: 0 kB WritebackTmp: 0 kB CommitLimit: 6082768 kB Committed_AS: 9397536 kB VmallocTotal: 34359738367 kB VmallocUsed: 420204 kB VmallocChunk: 34359311104 kB HardwareCorrupted: 0 kB AnonHugePages: 0 kB HugePages_Total: 0 HugePages_Free: 0 HugePages_Rsvd: 0 HugePages_Surp: 0 Hugepagesize: 2048 kB DirectMap4k: 62464 kB DirectMap2M: 8316928 kB
Kiểm tra các giá trị của MemTotal, MemFree, Buffers, Cache, SwapTotal, SwapFree. Chúng chỉ ra các giá trị sử dụng bộ nhớ giống như lệnh free.
Lệnh vmstat với tùy chọn s, đưa ra số liệu thống kê sử dụng bộ nhớ giống như lệnh Proc.
Ví dụ:
$ vmstat -s 8167848 K total memory 7449376 K used memory 3423872 K active memory 3140312 K inactive memory 718472 K free memory 1154464 K buffer memory 2422876 K swap cache 1998844 K total swap 0 K used swap 1998844 K free swap 392650 non-nice user cpu ticks 8073 nice user cpu ticks 83959 system cpu ticks 10448341 idle cpu ticks 91904 IO-wait cpu ticks 0 IRQ cpu ticks 2189 softirq cpu ticks 0 stolen cpu ticks 2042603 pages paged in 2614057 pages paged out 0 pages swapped in 0 pages swapped out 42301605 interrupts 94581566 CPU context switches 1382755972 boot time 8567 forks $
Một vài dòng trên cùng cho biết tổng bộ nhớ, bộ nhớ trống,…
Lệnh top thường được sử dụng để check bộ nhớ Linux và sử dụng cpu cho mỗi process. Nhưng nó cũng báo cáo tổng mức sử dụng bộ nhớ và có thể được sử dụng để theo dõi tổng mức sử dụng RAM. Các tiêu đề trên đầu ra có thông tin cần biết, đây là sample output.
top - 15:20:30 up 6:57, 5 users, load average: 0.64, 0.44, 0.33 Tasks: 265 total, 1 running, 263 sleeping, 0 stopped, 1 zombie %Cpu(s): 7.8 us, 2.4 sy, 0.0 ni, 88.9 id, 0.9 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st KiB Mem: 8167848 total, 6642360 used, 1525488 free, 1026876 buffers KiB Swap: 1998844 total, 0 used, 1998844 free, 2138148 cached PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND 2986 enlighte 20 0 584m 42m 26m S 14.3 0.5 0:44.27 yakuake 1305 root 20 0 448m 68m 39m S 5.0 0.9 3:33.98 Xorg 7701 enlighte 20 0 424m 17m 10m S 4.0 0.2 0:00.12 kio_thumbnail
Kiểm tra các dòng KiB Mem và KiB Swap. Chúng chỉ ra tổng số, phần được sử dụng và phần đang trống của bộ nhớ. Thông tin bộ đệm và bộ đệm cũng có mặt ở đây, giống như lệnh free.
Tương tự như lệnh top, lệnh top cũng hiển thị mức sử dụng bộ nhớ cùng nhiều chi tiết khác.
Tiêu đề trên đầu hiển thị mức sử dụng cpu cùng với RAM và sử dụng bộ nhớ Swap với các số liệu tương ứng.
Để tìm hiểu thông tin phần cứng về RAM đã cài đặt, hãy sử dụng lệnh demidecode. Nó báo cáo rất nhiều thông tin về bộ nhớ RAM được cài đặt.
$ sudo dmidecode -t 17 # dmidecode 2.11 SMBIOS 2.4 present. Handle 0x0015, DMI type 17, 27 bytes Memory Device Array Handle: 0x0014 Error Information Handle: Not Provided Total Width: 64 bits Data Width: 64 bits Size: 2048 MB Form Factor: DIMM Set: None Locator: J1MY Bank Locator: CHAN A DIMM 0 Type: DDR2 Type Detail: Synchronous Speed: 667 MHz Manufacturer: 0xFF00000000000000 Serial Number: 0xFFFFFFFF Asset Tag: Unknown Part Number: 0x524D32474235383443412D36344643FFFFFF
Thông tin được cung cấp bao gồm kích thước (2048MB), loại (DDR2), tốc độ (667 Mhz),…
Tóm lại, tất cả các lệnh kiểm tra bộ nhớ Linux ở trên làm việc từ thiết bị đầu cuối và không có GUI. Khi làm việc trên máy tính để bàn với gui, việc sử dụng công vụ GUI với đầu ra đồ họa sẽ dễ dàng hơn nhiều. Các công cụ phổ biến nhất là gnome-system-Monitor trên gnome và ksysguard trên KDE. Cả hai đều cung cấp thông tin sử dụng tài nguyên về cpu, ram, trao đổi và băng thông mạng trong một đồ họa trực quan và dễ hiểu.
Mọi người cùng tìm kiếm: viết 1 lệnh trên ubuntu để xem chi tiết thông tin về bộ nhớ ảo, check mem linux, free -h linux, linux slab
Tips: Tham gia Channel Telegram KDATA để không bỏ sót khuyến mãi hot nào