3 ví dụ về lệnh uptime trên Centos / Ubuntu / Debian / Fedora
Hệ điều hành Linux được trang bị nhiều lệnh khác nhau mà bất kỳ chuyên gia Linux mới hoặc người dùng nâng cao nào như quản trị viên hệ thống cần phải nắm vững. Một trong những lệnh đó là lệnh uptime và trong bài viết này sẽ tóm tắt mục đích cũng như cú pháp của nó.
Cú pháp cơ bản
"Uptime" là một lệnh trả về thông tin thời gian hoạt động của hệ thống cùng với thời gian hiện tại, số lượng người dùng có phiên làm việc đang chạy, và trung bình tải hệ thống trong 1, 5 và 15 phút gần đây. Nó cũng có thể lọc thông tin được hiển thị một lần tùy thuộc vào các tùy chọn được chỉ định của bạn.
Lệnh uptime có cú pháp cơ bản sau:
# uptime [option]
Một số ví dụ về cách sử dụng lệnh uptime
Bạn có thể chạy lệnh "uptime" mà không có bất kỳ tùy chọn nào như sau:
# uptime
Nó sẽ hiển thị một đầu ra tương tự như sau:
09:10:18 up 106 days, 32 min, 2 users, load average: 0.22, 0.41, 0.32
Lệnh này hiển thị thời gian hiện tại là mục đầu tiên, "Up" thể hiện rằng hệ thống đang chạy và nó được hiển thị kế tiếp thời gian tổng cộng hệ thống đã chạy. Tiếp theo là số lượng người dùng đã đăng nhập và cuối cùng là trung bình tải của hệ thống.
Trung bình tải của hệ thống là gì? Đó là số lượng trung bình các tiến trình đang ở trạng thái chạy hoặc không thể ngắt. Một tiến trình được coi là đang chạy khi nó đang sử dụng CPU hoặc đang chờ để sử dụng CPU; trong khi một tiến trình được coi là không thể ngắt khi nó đang chờ đợi truy cập vào I/O như đợi truy cập đến đĩa cứng.
Kiểm tra thời gian hoạt động của máy chủ Linux
Bạn có thể lọc kết quả của lệnh uptime để chỉ hiển thị thời gian hoạt động của hệ thống bằng cách sau:
# uptime -p up 58 minutes
Kiểm tra thời gian khởi động của máy chủ Linux
Sử dụng tùy chọn -s sẽ hiển thị ngày/giờ kể từ khi hệ thống đã chạy.
# uptime -s 2019-05-31 11:49:17
Phiên bản và trợ giúp của lệnh uptime
Tương tự như hầu hết các ứng dụng dòng lệnh, bạn có thể hiển thị thông tin phiên bản của uptime và trang trợ giúp nhanh bằng lệnh sau.
# uptime -h Usage: uptime [options] Options: -p, --pretty show uptime in pretty format -h, --help display this help and exit -s, --since system up since -V, --version output version information and exit For more details see uptime(1).
Với những ví dụ hữu ích trên bạn có thể áp dụng chúng ngay vào hoạt động hằng ngày, nắm vững hơn cách dùng lệnh uptime trong Linux.
Mọi người cũng tìm kiếm: centos 7 uptime, uptime centos