15 ví dụ về lệnh ls trên CentOS / Ubuntu / Debian / Fedora

Lệnh 'ls' là một trong những lệnh được sử dụng rất phổ biến trong Linux. Thông thường, khi bạn tiếp xúc với giao diện dòng lệnh của hệ điều hành Linux, lệnh 'ls' là một trong những lệnh đầu tiên bạn sẽ sử dụng. Chúng ta sử dụng lệnh 'ls' hàng ngày và thường xuyên, tuy nhiên, có thể chúng ta không nhận thức và không sử dụng hết tất cả các tính năng và tham số của lệnh 'ls'. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các ví dụ cơ bản của lệnh ls trong Linux và tất cả các tham số khả dụng của nó.

Dùng lệnh ls trong Linux để liệt kê các tệp tin và thư mục

Để liệt kê các tệp tin và thư mục trong Linux, bạn có thể chạy lệnh 'ls' mà không cần sử dụng bất kỳ tùy chọn nào. Khi làm như vậy, danh sách sẽ hiển thị các tệp tin và thư mục theo một định dạng cơ bản, không bao gồm chi tiết như loại tệp tin, kích thước, ngày giờ sửa đổi, quyền hạn hay liên kết,...

# ls
0001.pcap         Desktop             Downloads         
index.html        install.log.syslog  Pictures  
Templates         anaconda-ks.cfg     Documents           
fbcmd_update.php  install.log         Music
Public            Videos

Dùng lệnh ls trong Linux liệt kê chi tiết các tệp tin

Ở đây, lệnh 'ls -l' (với '-l' là một ký tự, không phải một từ) sẽ hiển thị loại tệp tin hoặc thư mục, kích thước, ngày giờ sửa đổi, tên tệp tin hoặc thư mục và chủ sở hữu của tệp tin, cùng với quyền hạn của nó.

# ls -l

total 176
-rw-r--r--. 1 root root   683 Aug 19 09:59 0001.pcap
-rw-------. 1 root root  1586 Jul 31 02:17 anaconda-ks.cfg
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Desktop
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Documents
drwxr-xr-x. 4 root root  4096 Aug 16 02:55 Downloads
-rw-r--r--. 1 root root 21262 Aug 12 12:42 fbcmd_update.php
-rw-r--r--. 1 root root 46701 Jul 31 09:58 index.html
-rw-r--r--. 1 root root 48867 Jul 31 02:17 install.log
-rw-r--r--. 1 root root 11439 Jul 31 02:13 install.log.syslog
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Music
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Pictures
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Public
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Templates
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Videos

Dùng lệnh ls trong Linux xem các tệp tin ẩn

Để liệt kê tất cả các tệp tin, bao gồm cả các tệp tin ẩn bắt đầu bằng dấu chấm (.), bạn có thể sử dụng tùy chọn '-a' khi chạy lệnh 'ls'. Điều này sẽ hiển thị tất cả các tệp tin, bao gồm cả những tệp tin ẩn, để bạn có thể nhìn thấy và truy cập vào chúng.

# ls -a

.                .bashrc        Documents       .gconfd          
install.log      .nautilus      .pulse-cookie
..               .cache         Downloads       .gnome2          
install.log      .netstat.swp   .recently-used.xbel
0001.pcap        .config        .elinks         .gnome2_private  
.kde             .opera         .spice-vdagent
anaconda-ks.cfg  .cshrc         .esd_auth         .gtk-bookmarks   
.libreoffice      Pictures      .tcshrc
.bash_history    .dbus          .fbcmd            .gvfs            
.local              .pki         Templates
.bash_logout     Desktop        fbcmd_update.php  .ICEauthority    
.mozilla            Public        Videos
.bash_profile    .digrc         .gconf           index.html       
Music           .pulse          .wireshark

Liệt kê tệp tin với định dạng dễ đọc cho kích thước

Bằng cách kết hợp tùy chọn '-lh', lệnh 'ls' sẽ hiển thị kích thước của các tệp tin trong một định dạng dễ đọc cho con người. Điều này cho phép bạn nhìn thấy kích thước của tệp tin dưới dạng đơn vị như kilobyte (KB), megabyte (MB) hoặc gigabyte (GB), giúp dễ dàng hiểu và so sánh kích thước của chúng.

# ls -lh

total 176K
-rw-r--r--. 1 root root  683 Aug 19 09:59 0001.pcap
-rw-------. 1 root root 1.6K Jul 31 02:17 anaconda-ks.cfg
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Desktop
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Documents
drwxr-xr-x. 4 root root 4.0K Aug 16 02:55 Downloads
-rw-r--r--. 1 root root  21K Aug 12 12:42 fbcmd_update.php
-rw-r--r--. 1 root root  46K Jul 31 09:58 index.html
-rw-r--r--. 1 root root  48K Jul 31 02:17 install.log
-rw-r--r--. 1 root root  12K Jul 31 02:13 install.log.syslog
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Music
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Pictures
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Public
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Templates
drwxr-xr-x. 2 root root 4.0K Jul 31 02:48 Videos

Liệt kê tệp tin và thư mục với ký tự '/' ở cuối

Sử dụng tùy chọn '-F' với lệnh 'ls' sẽ thêm ký tự '/' vào cuối mỗi thư mục trong danh sách. Điều này giúp phân biệt dễ dàng giữa tệp tin và thư mục khi bạn đang xem danh sách các đối tượng trong thư mục hiện tại.

# ls -F

0001.pcap        Desktop/    Downloads/        index.html   
install.log.syslog  Pictures/  Templates/
anaconda-ks.cfg  Documents/  fbcmd_update.php  install.log  
Music/              Public/    Videos/

Dùng lệnh ls trong Linux liệt kê tệp tin theo thứ tự ngược lại

Sử dụng lệnh sau với tùy chọn '-r' của 'ls' sẽ hiển thị các tệp tin và thư mục theo thứ tự ngược lại. Điều này có nghĩa là danh sách sẽ được hiển thị từ cuối lên đầu, ngược lại với thứ tự mặc định từ đầu đến cuối.

# ls -r

Videos     Public    Music               install.log  
fbcmd_update.php  Documents  anaconda-ks.cfg
Templates  Pictures  install.log.syslog  index.html   
Downloads         Desktop    0001.pcap

Dùng lệnh ls trong Linux liệt kê đệ quy các thư mục con

Sử dụng tùy chọn '-R' của lệnh ls trong Linux sẽ liệt kê các thư mục con một cách đệ quy. Điều này có nghĩa là nó sẽ hiển thị tất cả các tệp tin và thư mục trong cây thư mục, bao gồm cả các thư mục con và thư mục con của thư mục con. Dưới đây là một ví dụ về kết quả đầu ra của lệnh này:

# ls -R

total 1384
-rw-------. 1 root     root      33408 Aug  8 17:25 anaconda.log
-rw-------. 1 root     root      30508 Aug  8 17:25 anaconda.program.log

./httpd:
total 132
-rw-r--r--  1 root root     0 Aug 19 03:14 access_log
-rw-r--r--. 1 root root 61916 Aug 10 17:55 access_log-20120812

./lighttpd:
total 68
-rw-r--r--  1 lighttpd lighttpd  7858 Aug 21 15:26 access.log
-rw-r--r--. 1 lighttpd lighttpd 37531 Aug 17 18:21 access.log-20120819

./nginx:
total 12
-rw-r--r--. 1 root root    0 Aug 12 03:17 access.log
-rw-r--r--. 1 root root  390 Aug 12 03:17 access.log-20120812.gz

Liệt kê tệp tin và thư mục theo thứ tự ngược lại trong Linux

Sử dụng kết hợp của các tùy chọn '-ltr' với lệnh 'ls' sẽ hiển thị các tệp tin và thư mục theo thứ tự ngược lại trong Linux, với ngày sửa đổi gần nhất được hiển thị ở cuối. Điều này giúp bạn xem các tệp tin và thư mục mới nhất được tạo hoặc sửa đổi gần đây nhất ở cuối danh sách.

# ls -ltr

total 176
-rw-r--r--. 1 root root 11439 Jul 31 02:13 install.log.syslog
-rw-r--r--. 1 root root 48867 Jul 31 02:17 install.log
-rw-------. 1 root root  1586 Jul 31 02:17 anaconda-ks.cfg
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Desktop
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Videos
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Templates
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Public
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Pictures
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Music
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Documents
-rw-r--r--. 1 root root 46701 Jul 31 09:58 index.html
-rw-r--r--. 1 root root 21262 Aug 12 12:42 fbcmd_update.php
drwxr-xr-x. 4 root root  4096 Aug 16 02:55 Downloads
-rw-r--r--. 1 root root   683 Aug 19 09:59 0001.pcap

Sắp xếp tệp tin theo kích thước trong Linux

Bằng cách kết hợp tùy chọn '-lS' với lệnh 'ls', bạn có thể hiển thị các tệp tin theo thứ tự kích thước, với các tệp tin lớn nhất được hiển thị trước.

# ls -lS

total 176
-rw-r--r--. 1 root root 48867 Jul 31 02:17 install.log
-rw-r--r--. 1 root root 46701 Jul 31 09:58 index.html
-rw-r--r--. 1 root root 21262 Aug 12 12:42 fbcmd_update.php
-rw-r--r--. 1 root root 11439 Jul 31 02:13 install.log.syslog
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Desktop
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Documents
drwxr-xr-x. 4 root root  4096 Aug 16 02:55 Downloads
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Music
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Pictures
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Public
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Templates
drwxr-xr-x. 2 root root  4096 Jul 31 02:48 Videos
-rw-------. 1 root root  1586 Jul 31 02:17 anaconda-ks.cfg
-rw-r--r--. 1 root root   683 Aug 19 09:59 0001.pcap

Hiển thị số inode của tệp tin hoặc thư mục

Chúng ta có thể thấy một số được in trước tên tệp tin/thư mục. Sử dụng tùy chọn '-i', lệnh 'ls' sẽ liệt kê tệp tin/thư mục với số inode.

# ls -i

20112 0001.pcap        23610 Documents         23793 index.html          
23611 Music            23597 Templates         23564 anaconda-ks.cfg  
23595 Downloads        22 install.log         23612 Pictures  23613 Videos
23594 Desktop          23585 fbcmd_update.php     35 install.log.syslog  
23601 Public

Hiển thị phiên bản của lệnh ls

Để kiểm tra phiên bản của lệnh ls, bạn có thể sử dụng tùy chọn '--version' hoặc '-v'. Sử dụng một trong hai tùy chọn này với lệnh ls sẽ hiển thị thông tin về phiên bản của lệnh ls đang được sử dụng.

# ls --version

ls (GNU coreutils) 8.4
Copyright (C) 2010 Free Software Foundation, Inc.
License GPLv3+: GNU GPL version 3 or later <http://gnu.org/licenses/gpl.html>.
This is free software: you are free to change and redistribute it.
There is NO WARRANTY, to the extent permitted by law.
Written by Richard M. Stallman and David MacKenzie.

Hiển thị trang trợ giúp của lệnh ls

Để xem trang trợ giúp của lệnh ls trong Linux và các tùy chọn của nó, bạn có thể sử dụng tùy chọn '--help' hoặc '-h'. Sử dụng một trong hai tùy chọn này với lệnh ls sẽ hiển thị trang trợ giúp chi tiết về cách sử dụng lệnh ls và các tùy chọn đi kèm.

# ls --help

Usage: ls [OPTION]... [FILE]...

Dùng lệnh ls trong Linux liệt kê thông tin thư mục

Sử dụng lệnh 'ls -l' để liệt kê các tệp tin trong thư mục /tmp. Sử dụng tùy chọn '-ld' sẽ hiển thị thông tin về thư mục /tmp.

# ls -l /tmp
total 408
drwx------. 2 narad narad   4096 Aug  2 02:00 CRX_75DAF8CB7768
-r--------. 1 root  root  384683 Aug  4 12:28 htop-1.0.1.tar.gz
drwx------. 2 root  root    4096 Aug  4 11:20 keyring-6Mfjnk
drwx------. 2 root  root    4096 Aug 16 01:33 keyring-pioZJr
drwx------. 2 gdm   gdm     4096 Aug 21 11:26 orbit-gdm
drwx------. 2 root  root    4096 Aug 19 08:41 pulse-gl6o4ZdxQVrX
drwx------. 2 narad narad   4096 Aug  4 08:16 pulse-UDH76ExwUVoU
drwx------. 2 gdm   gdm     4096 Aug 21 11:26 pulse-wJtcweUCtvhn
-rw-------. 1 root  root     300 Aug 16 03:34 yum_save_tx-2012-08-
16-03-34LJTAa1.yumtx
# ls -ld /tmp/

drwxrwxrwt. 13 root root 4096 Aug 21 12:48 /tmp/

Hiển thị UID và GID của tệp tin

Để hiển thị UID và GID của các tệp tin và thư mục, bạn có thể sử dụng tùy chọn '-n' với lệnh ls trong Linux.

# ls -n

total 36
drwxr-xr-x. 2 500 500 4096 Aug  2 01:52 Downloads
drwxr-xr-x. 2 500 500 4096 Aug  2 01:52 Music
drwxr-xr-x. 2 500 500 4096 Aug  2 01:52 Pictures
-rw-rw-r--. 1 500 500   12 Aug 21 13:06 tmp.txt
drwxr-xr-x. 2 500 500 4096 Aug  2 01:52 Videos

Lệnh 'ls' và các bí danh của nó

Chúng ta tạo một bí danh (alias) cho lệnh 'ls', khi thực thi lệnh 'ls', nó sẽ mặc định sử dụng tùy chọn '-l' và hiển thị kết quả dạng danh sách dài như đã đề cập trước đó.

# alias ls="ls -l"

Lưu ý: Chúng ta có thể xem danh sách các bí danh có sẵn trong hệ thống của bạn bằng lệnh bí danh dưới đây và cũng có thể hủy bỏ bí danh bằng cách sử dụng lệnh unalias như ví dụ dưới đây.

# alias

alias cp='cp -i'
alias l.='ls -d .* --color=auto'
alias ll='ls -l --color=auto'
alias ls='ls --color=auto'
alias mv='mv -i'
alias rm='rm -i'
alias which='alias | /usr/bin/which --tty-only --read-alias --show-dot --show-tilde'

Để xóa một bí danh đã được định nghĩa trước đó, chỉ cần sử dụng lệnh unalias.

# unalias ls

Bên trên là 15 ví dụ điển hình của lệnh ls trong Linux mà bạn có thể tham khảo. Chúng đều là những cách vận dụng rất cơ bản và phổ biến, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn dễ dàng ứng dụng vào công việc của mình.

Mọi người cũng tìm kiếm: ls -la linux, ls -la in linux, linux ls -la, linux ls -al.