15 ví dụ về cấu hình giao diện mạng bằng lệnh ifconfig trong linux
Đây là một số lệnh hữu ích để cấu hình giao diện mạng trong Linux. Để biết thêm thông tin và cách sử dụng lệnh ifconfig, bạn có thể sử dụng manpages bằng cách chạy "man ifconfig" trên terminal. Dưới đây là một số tiện ích mạng của lệnh ifconfig trong Linux:
- nmcli – là một ứng dụng dòng lệnh được sử dụng để điều khiển NetworkManager và báo cáo thông tin về mạng.
- Tcmpdump – là một công cụ phân tích và ghi lại gói tin mạng thông qua dòng lệnh, được sử dụng để giám sát lưu lượng mạng.
- Netstat – là một công cụ giám sát mạng mã nguồn mở thông qua dòng lệnh, được sử dụng để theo dõi lưu lượng gói tin mạng vào và ra.
- ss (thống kê socket) – là một công cụ in ra thông tin liên quan đến socket mạng trên hệ điều hành Linux.
- Wireshark – là một công cụ phân tích giao thức mạng mã nguồn mở được sử dụng để khắc phục sự cố liên quan đến mạng.
- Munin – là một ứng dụng giám sát hệ thống và mạng dựa trên web, được sử dụng để hiển thị kết quả dưới dạng đồ thị bằng cách sử dụng rrdtool.
- Cacti – là một ứng dụng hoàn chỉnh dựa trên web để giám sát và tạo đồ thị cho mạng.
15 lệnh ifconfig trong Linux mà bạn cần biết
Xem tất cả cài đặt giao diện mạng
Lệnh "ifconfig" khi không có tham số sẽ hiển thị thông tin chi tiết về tất cả các giao diện hoạt động. Chúng cũng được sử dụng để kiểm tra địa chỉ IP được gán cho một máy chủ.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 Link encap:Ethernet HWaddr 00:0B:CD:1C:18:5A inet addr:172.16.25.126 Bcast:172.16.25.63 Mask:255.255.255.224 inet6 addr: fe80::20b:cdff:fe1c:185a/64 Scope:Link UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:2341604 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:2217673 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:1000 RX bytes:293460932 (279.8 MiB) TX bytes:1042006549 (993.7 MiB) Interrupt:185 Memory:f7fe0000-f7ff0000 lo Link encap:Local Loopback inet addr:127.0.0.1 Mask:255.0.0.0 inet6 addr: ::1/128 Scope:Host UP LOOPBACK RUNNING MTU:16436 Metric:1 RX packets:5019066 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:5019066 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:0 RX bytes:2174522634 (2.0 GiB) TX bytes:2174522634 (2.0 GiB) tun0 Link encap:UNSPEC HWaddr 00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00 inet addr:10.1.1.1 P-t-P:10.1.1.2 Mask:255.255.255.255 UP POINTOPOINT RUNNING NOARP MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:100 RX bytes:0 (0.0 b) TX bytes:0 (0.0 b)
Hiển thị thông tin của tất cả các giao diện mạng
Lệnh ifconfig trong Linux sau đây với đối số -a sẽ hiển thị thông tin về tất cả các giao diện mạng hoạt động hoặc không hoạt động trên máy chủ. Nó hiển thị kết quả cho eth0, lo, sit0 và tun0.
[root@phothongtin ~]# ifconfig -a eth0 Link encap:Ethernet HWaddr 00:0B:CD:1C:18:5A inet addr:172.16.25.126 Bcast:172.16.25.63 Mask:255.255.255.224 inet6 addr: fe80::20b:cdff:fe1c:185a/64 Scope:Link UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:2344927 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:2220777 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:1000 RX bytes:293839516 (280.2 MiB) TX bytes:1043722206 (995.3 MiB) Interrupt:185 Memory:f7fe0000-f7ff0000 lo Link encap:Local Loopback inet addr:127.0.0.1 Mask:255.0.0.0 inet6 addr: ::1/128 Scope:Host UP LOOPBACK RUNNING MTU:16436 Metric:1 RX packets:5022927 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:5022927 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:0 RX bytes:2175739488 (2.0 GiB) TX bytes:2175739488 (2.0 GiB) sit0 Link encap:IPv6-in-IPv4 NOARP MTU:1480 Metric:1 RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:0 RX bytes:0 (0.0 b) TX bytes:0 (0.0 b) tun0 Link encap:UNSPEC HWaddr 00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00 inet addr:10.1.1.1 P-t-P:10.1.1.2 Mask:255.255.255.255 UP POINTOPOINT RUNNING NOARP MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:100 RX bytes:0 (0.0 b) TX bytes:0 (0.0 b)
Xem cài đặt mạng của một giao diện cụ thể
Sử dụng tên giao diện (eth0) như một đối số với lệnh "ifconfig" sẽ hiển thị chi tiết về giao diện mạng cụ thể đó.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 eth0 Link encap:Ethernet HWaddr 00:0B:CD:1C:18:5A inet addr:172.16.25.126 Bcast:172.16.25.63 Mask:255.255.255.224 inet6 addr: fe80::20b:cdff:fe1c:185a/64 Scope:Link UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:2345583 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:2221421 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:1000 RX bytes:293912265 (280.2 MiB) TX bytes:1044100408 (995.7 MiB) Interrupt:185 Memory:f7fe0000-f7ff0000
Cách bật giao diện mạng
Tùy chọn "up" hoặc "ifup" kèm theo tên giao diện (eth0) kích hoạt một giao diện mạng nếu nó không ở trạng thái không hoạt động và cho phép gửi và nhận thông tin. Ví dụ, "ifconfig eth0 up" hoặc "ifup eth0" sẽ kích hoạt giao diện eth0.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 up OR [root@phothongtin ~]# ifup eth0
Cách vô hiệu hóa giao diện mạng
Tùy chọn "down" hoặc "ifdown" kèm theo tên giao diện (eth0) vô hiệu hóa giao diện mạng được chỉ định. Ví dụ, lệnh "ifconfig eth0 down" hoặc "ifdown eth0" vô hiệu hóa giao diện eth0 nếu nó đang ở trạng thái không hoạt động.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 down OR [root@phothongtin ~]# ifdown eth0
Gán địa chỉ IP cho một giao diện mạng
Để gán một địa chỉ IP cho một giao diện cụ thể, sử dụng lệnh sau với tên giao diện (eth0) và địa chỉ IP mà bạn muốn đặt. Ví dụ, "ifconfig eth0 172.16.25.125" sẽ đặt địa chỉ IP cho giao diện eth0.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 172.16.25.125
Gán một mặt nạ mạng cho một giao diện mạng
Sử dụng lệnh ifconfig trong Linux với đối số "netmask" và tên giao diện (eth0) cho phép bạn định nghĩa một mặt nạ mạng cho giao diện đã cho. Ví dụ, "ifconfig eth0 netmask 255.255.255.224" sẽ đặt mặt nạ mạng cho giao diện eth0.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 netmask 255.255.255.224
Gán một địa chỉ Broadcast cho một giao diện mạng
Sử dụng đối số "broadcast" với tên giao diện sẽ đặt địa chỉ phát sóng (broadcast) cho giao diện đã cho. Ví dụ, lệnh "ifconfig eth0 broadcast 172.16.25.63" sẽ đặt địa chỉ phát sóng cho giao diện eth0.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 broadcast 172.16.25.63
Gán địa chỉ IP, mặt nạ mạng và địa chỉ phát sóng cho một giao diện mạng
Để gán một địa chỉ IP, một địa chỉ mặt nạ mạng và một địa chỉ phát sóng cùng một lúc bằng cách sử dụng lệnh "ifconfig" với tất cả các đối số như sau:
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 172.16.25.125 netmask 255.255.255.224 broadcast 172.16.25.63
Cách thay đổi MTU cho giao diện mạng
Đối số "mtu" đặt giới hạn đơn vị truyền tải tối đa cho một giao diện. MTU cho phép bạn đặt kích thước giới hạn của các gói tin được truyền tải trên một giao diện. MTU có thể xử lý một số lượng tối đa các octet cho một giao diện trong một giao dịch duy nhất.
Ví dụ, "ifconfig eth0 mtu 1000" sẽ đặt giới hạn đơn vị truyền tải tối đa cho một giá trị nhất định (ví dụ: 1000). Không phải tất cả các giao diện mạng đều hỗ trợ cài đặt MTU.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 mtu 1000
kích hoạt chế độ Promiscuous Mode
Trong chế độ bình thường, khi một gói tin được nhận bởi một card mạng, nó sẽ xác minh rằng gói tin đó thuộc về chính nó. Nếu không phải, card mạng sẽ loại bỏ gói tin đó theo cách thông thường. Tuy nhiên, trong chế độ Promiscuous Mode, card mạng sẽ chấp nhận tất cả các gói tin đi qua nó.
Các công cụ mạng hiện đại sử dụng chế độ Promiscuous Mode để bắt và phân tích các gói tin đi qua giao diện mạng. Để thiết lập chế độ Promiscuous Mode, sử dụng lệnh sau đây.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 promisc
Tắt chế độ Promiscuous Mode
Để tắt chế độ Promiscuous Mode, sử dụng công tắc "-promisc" để đưa giao diện mạng trở lại chế độ bình thường.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 -promisc
Thêm bí danh mới cho một giao diện mạng
Tiện ích lệnh ifconfig trong Linux cho phép bạn cấu hình các giao diện mạng bổ sung bằng cách sử dụng tính năng alias. Để thêm giao diện mạng bí danh của eth0, sử dụng lệnh sau đây. Lưu ý rằng địa chỉ mạng alias nằm trong cùng một mặt nạ mạng. Ví dụ, nếu địa chỉ IP mạng eth0 của bạn là 172.16.25.125, thì địa chỉ IP alias phải là 172.16.25.127.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0:0 172.16.25.127 Tiếp theo, để xác minh địa chỉ giao diện mạng bí danh mới đã được tạo, sử dụng lệnh "ifconfig eth0:0". [root@phothongtin ~]# ifconfig eth0:0 eth0:0 Link encap:Ethernet HWaddr 00:01:6C:99:14:68 inet addr:172.16.25.123 Bcast:172.16.25.63 Mask:255.255.255.240 UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1 Interrupt:17
Xóa bí danh khỏi giao diện mạng
Nếu bạn không cần sử dụng giao diện mạng bí danh hoặc bạn đã cấu hình nó sai, bạn có thể xóa nó bằng cách sử dụng lệnh sau đây.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0:0 down
Thay đổi địa chỉ MAC của giao diện mạng
Để thay đổi địa chỉ MAC (Media Access Control) của giao diện mạng eth0, sử dụng lệnh sau với đối số "hw ether". Hãy xem ví dụ dưới đây.
[root@phothongtin ~]# ifconfig eth0 hw ether AA:BB:CC:DD:EE:FF
15 ví dụ bên trên đã cho thấy lệnh ifconfig trong Linux chính là giải pháp hữu hiệu để cấu hình giao diện mạng. Bạn có thể vận dụng chúng vào trong công việc hằng ngày để đạt hiệu quả như mong đợi.
Mọi người cũng tìm kiếm: ifconfig, ifconfig linux, lệnh ifconfig trong linux, ifconfig fedora, man ifconfig, if config, ubuntu ifconfig, ipconfig linux, giao diện và cấu hình, ifconfig.io.
Mọi người cùng tìm kiếm: ifconfig, lệnh ifconfig trong linux, ifocnfig