5 cách kiểm tra phiên bản CentOS
Hiện CentOS Linux đang có 3 bản phát hành chính là CentOS 6, CentOS 7 và CentOS 8. Vậy làm thế nào để bạn biết được phiên bản nào đang chạy trên hệ thống VPS của mình.
Trong bài hướng dẫn này, chúng tôi sẽ giới thiệu các lâu lệnh khác nhau để kiểm tra phiên bản nào của CentOS đã được cài đặt trên hệ thống của bạn.
Kiểm tra phiên bản CentOS bằng câu lệnh
Lệnh lsb_release hiển thị thông tin Linux Standard Base (LSB) về bản phân phối Linux của bạn.
Đây là cách được ưa thích và nó sẽ hoạt động do dù bạn đang chạy phiên bản nào đi chăng nữa.
Mở terminal và gõ lệnh sau:
lsb_release -a
Phiên bản CentOS của bạn sẽ hiển thị trên dòng mô tả. Như bạn thấy ở trên thì tôi đang sử dụng phiên bản CentOS Linux 7.5.1804.
Phiên bản số 7.5.1804 nghĩa là gì?
-
7 là phân nhánh chính của CentOS (CentOS branch).
-
7.5 là phiên bản nhỏ mới nhất của CentOS 7.
-
1804 là mã ngày của phiên bản. 1804 có nghĩa là tháng 4 năm 2018. Số này được sử dụng để cho biết ngày phát hành.
Nếu bạn nhận được thông báo bash:
lsb_release:
command not found... có nghĩa là redhat-lsb-core không được cài đặt trên hệ thống của bạn. Và bạn có thể dễ dàng cài đặt với lệnh: sudo yum install redhat-lsb-core
Một số cách khác để kiểm tra phiên bản CentOS
Lệnh rpm
rpm (Red Hat Package Manager) là một tool quản lý package cho các hệ thống dựa trên Red Hat như RHEL, CentOS và Fedora.
Bạn có thể sử dụng công cụ rpm để hiển thị thông tin về centos-release package, nó bao gồm phiên bản CentOS trong tên của nó:
rpm --query centos-release
Sau khi đánh lệnh trên thì kết quả sẽ như sau:
centos-release-7-5.1804.4.el7.centos.x86_64
Dùng tệp /etc/centos-release
centos-release cung cấp tệp /etc/centos-release
Để tìm kiếm phiên bản CentOS của bạn, hãy nhập dòng lệnh sau:
cat /etc/centos-release
Kết quả như sau:
CentOS Linux release 7.5.1804 (Core)
Dùng tệp /etc/os-release
/etc/os-release mặt trên tất cả các hệ thống đang chạy systemd và chứa dữ liệu nhận dạng hệ điều hành.
Cách này sẽ chỉ hoạt động nếu bạn có CentOS 7:
cat /etc/os-release NAME="CentOS Linux" VERSION="7 (Core)" ID="centos" ID_LIKE="rhel fedora" VERSION_ID="7" PRETTY_NAME="CentOS Linux 7 (Core)" ANSI_COLOR="0;31" CPE_NAME="cpe:/o:centos:centos:7" HOME_URL="https://www.centos.org/" BUG_REPORT_URL="https://bugs.centos.org/" CENTOS_MANTISBT_PROJECT="CentOS-7" CENTOS_MANTISBT_PROJECT_VERSION="7" REDHAT_SUPPORT_PRODUCT="centos" REDHAT_SUPPORT_PRODUCT_VERSION="
Lệnh hostnamectl
hostnamectl là câu lệnh cho phép bạn cài đặt tên (hostname) hệ thống, nhưng bạn cũng dùng nó để tìm kiếm CentOS branch.
Lệnh hostnamectl chỉ hỗ trợ trên CentOS 7 trở lên.
hostnamectl Static hostname: localhost.localdomain Icon name: computer-vm Chassis: vm Machine ID: 2849f743fbe74706abaa6cb8b2ae5377 Boot ID: 8259a43c6265465884920ac6d762ed5e Virtualization: kvm Operating System: CentOS Linux 7 (Core) CPE OS Name: cpe:/o:centos:centos:7 Kernel: Linux 3.10.0-862.9.1.el7.x86_64 Architecture: x86-64
Chúc bạn thành công!