Các bạn lưu ý trên, hệ thống ‘systemd‘ như CentOS 7 thì mặc định ban đầu khi cài đặt, tên card mạng sẽ không có dạng ‘eth[x]‘ như CentOS 6 mà có thể là ‘ens[x]‘ hoặc những cái tên khó nhớ khác.
Ở trong các ví dụ dưới đây mình vẫn sẽ giữ nguyên tên ‘ens[x]‘ để sử dụng cấu hình nhé!
Hãy sử dụng câu lệnh sau.
# ip link show 1: lo: <LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN mode DEFAULT qlen 1 link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00 2: ens18: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP mode DEFAULT qlen 1000 link/ether 62:33:62:64:32:33 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff 3: ens19: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP mode DEFAULT qlen 1000 link/ether 32:65:33:64:35:65 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
Hoặc cũng có thể sử dụng lệnh ‘nmcli‘ của chương trình dịch vụ NetworkManager. Nếu card cần cấu hình hiển thị trạng thái ‘connected‘ là card mạng đó đã được cấu hình để được quả lý bởi chương trình Network Manager.
# ip link show 1: lo: <LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN mode DEFAULT qlen 1 link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00 2: ens18: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP mode DEFAULT qlen 1000 link/ether 62:33:62:64:32:33 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff 3: ens19: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP mode DEFAULT qlen 1000 link/ether 32:65:33:64:35:65 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
Giờ ta có card mạng ‘ens18‘ thì ta cần tạo 1 file cấu hình có tên tiền tố là ‘ifcfg-<tên card mạng>‘ trong thư mục ‘/etc/sysconfig/network-scripts/‘. Ví dụ dưới đây thì ta sẽ tạo file ‘ifcfg-ens18‘ .
# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18 DEVICE=ens18 NAME=ens18 HWADDR=00:08:A2:0A:BA:B8 UUID=41171a6f-bce1-44de-8a6e-cf5e782f8bd6 ONBOOT=yes TYPE=Ethernet BOOTPROTO=static IPV4_FAILURE_FATAL=no IPV6INIT=no IPADDR=192.168.99.101 PREFIX=24 GATEWAY=192.168.99.1 DNS1=8.8.8.8 DNS2=8.8.4.4 DEFROUTE=yes
Chú thích: Dưới đây là các option bạn nên lưu ý khi cấu hình, còn lại để mặc định cũng được.
Lưu ý: Các dòng cấu hình không phân biệt hay ưu tiên thứ tự, chỉ cần có nội dung cấu hình cần thiết là được.
Network Manager là một chương trình/dịch vụ hỗ trợ điều khiển quản lý mạng cũng như cấu hình hệ thống mạng trên CentOS 7. Mặc định khi sử dụng OS CentOS 7/RHEL 7 thì chương trình này đã được cài đặt từ ban đầu. Nhưng bạn cần phải cài đặt chương trình ‘NetworkManager Text User Interface (TUI) – nmtui‘, nhằm cung cấp cho chúng ta một giao diện text cấu hình linh động tương tác với Network Manager ngay trên Terminal hoặc Console kết nối đến hệ thống thay vì phải dùng lệnh riêng của NetworkManager.
Từ chương trình nmtui, chúng ta có thể cấu hình IP tĩnh cho card mạng, tắt mở kết nối mạng, thiết lập hostname cho OS, tạo card bonding, cấu hình VLAN bằng NM,… rất là tiện lợi vô cùng.
# yum install NetworkManager-tui -y
# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18 DEVICE=ens18 NAME=ens18 ... ... NM_CONTROLLED=yes ... ...
# systemctl start NetworkManager.service
# nmtui edit ens18
# systemctl restart network
# ip a s ens18 2: ens18: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP qlen 1000 link/ether 00:08:A2:0A:BA:B8 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff inet 192.168.99.101/24 brd 192.168.99.255 scope global ens18 valid_lft forever preferred_lft forever inet6 fe80::6033:62ff:fe64:3233/64 scope link valid_lft forever preferred_lft forever
# ip a s ens18 2: ens18: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP qlen 1000 link/ether 00:08:A2:0A:BA:B8 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff inet 192.168.99.101/24 brd 192.168.99.255 scope global ens18 valid_lft forever preferred_lft forever inet6 fe80::6033:62ff:fe64:3233/64 scope link valid_lft forever preferred_lft forever
# ip a s ens18 2: ens18: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP qlen 1000 link/ether 00:08:A2:0A:BA:B8 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff inet 192.168.99.101/24 brd 192.168.99.255 scope global ens18 valid_lft forever preferred_lft forever inet6 fe80::6033:62ff:fe64:3233/64 scope link valid_lft forever preferred_lft forever
# ip a s ens18 2: ens18: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP qlen 1000 link/ether 00:08:A2:0A:BA:B8 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff inet 192.168.99.101/24 brd 192.168.99.255 scope global ens18 valid_lft forever preferred_lft forever inet6 fe80::6033:62ff:fe64:3233/64 scope link valid_lft forever preferred_lft forever
Vậy là bạn đã hoàn tất các thao tác để có thể tự cài đặt địa chỉ IP tĩnh trên CentOS 7 rồi.
Chúc các bạn thành công!
Nguồn: cuongquach
Tips: Tham gia Channel Telegram KDATA để không bỏ sót khuyến mãi hot nào