Cài đặt MariaDB 10.6 Debian 11 - Install MariaDB 10.6 on Debian 11
MariaDB là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở phổ biến, được thực hiện bởi các nhà phát triển MySQL. Trong khi MySQL phải mất phí thì MariaDB hoàn toàn miễn phí. Sự phát triển của MariaDB cân nhắc nhiều đến hiệu suất và tính ổn định. MariaDB cũng được ưa chuộng vì tính mạnh mẽ và khả năng mở rộng với các engine lưu trữ mới. Phiên bản MariaDB 10.6 cũng đi kèm với một số cải tiến so với phiên bản 10.5 và một số tính năng bổ sung. MariaDB có nhiều công cụ và plugin khác nhau vì thế nó được sử dụng rộng rãi. Nó cũng là cơ sở dữ liệu mặc định trong hầu hết các bản phân phối Linux. Hướng dẫn này sẽ giới thiệu cách install MariaDB 10.6 Debian 11 từ kho lưu trữ APT của MariaDB.
Cách install MariaDB 10.6 Debian 11
Hãy làm theo các bước tiếp theo để cài đặt MariaDB 10.6 trên máy chủ Debian mới nhất của bạn.
Bước 1: Cập nhật hệ thống
Luôn luôn khuyến nghị cập nhật các gói hệ thống mới nhất trước khi tiến hành cài đặt để tránh các vấn đề liên quan đến phụ thuộc. Hãy thực hiện các lệnh sau để cập nhật hệ thống:
sudo apt update && sudo apt upgrade -y
Kiểm tra xem có cần khởi động lại hệ thống sau khi cập nhật hay không:
[ -f /var/run/reboot-required ] && sudo reboot -f
Bước 2: Cài đặt các gói cần thiết
Tiếp theo, bạn cài đặt các gói cần thiết như sau:
sudo apt install curl software-properties-common dirmngr -y
Bước 3: Thêm kho lưu trữ APT MariaDB
Hãy thực hiện các lệnh dưới đây một cách tuần tự để nhập khóa chữ ký và thêm kho lưu trữ APT của MariaDB:
curl -LsS -O https://downloads.mariadb.com/MariaDB/mariadb_repo_setup
sudo bash mariadb_repo_setup --mariadb-server-version=10.6
Nếu thành công, kết quả sẽ tương tự như sau:
# [info] Checking for script prerequisites.
# [info] MariaDB Server version 10.6 is valid
# [info] Repository file successfully written to /etc/apt/sources.list.d/mariadb.list
# [info] Adding trusted package signing keys...
# [info] Running apt-get update...
# [info] Done adding trusted package signing keys
Bước 4: Install MariaDB Debian 11
Tiếp theo, cập nhật các gói và cài đặt MariaDB server:
sudo apt update
sudo apt install mariadb-server mariadb-client
Tiến hành cài đặt các gói MariaDB và tất cả các phụ thuộc của nó:
....
The following NEW packages will be installed:
galera-4 gawk libcgi-fast-perl libcgi-pm-perl libclone-perl libdaxctl1 libdbd-mariadb-perl libdbi-perl libencode-locale-perl libfcgi-bin libfcgi-perl
libfcgi0ldbl libgdbm-compat4 libhtml-parser-perl libhtml-tagset-perl libhtml-template-perl libhttp-date-perl libhttp-message-perl libio-html-perl
liblwp-mediatypes-perl libmariadb3 libmpfr6 libndctl6 libperl5.32 libpmem1 libsigsegv2 libterm-readkey-perl libtimedate-perl liburi-perl lsof mariadb-client
mariadb-client-10.6 mariadb-client-core-10.6 mariadb-common mariadb-server mariadb-server-10.6 mariadb-server-core-10.6 mysql-common perl perl-modules-5.32
rsync
0 upgraded, 41 newly installed, 0 to remove and 0 not upgraded.
Need to get 37.5 MB of archives.
After this operation, 265 MB of additional disk space will be used.
Do you want to continue? [Y/n] y
Bước 5: Khởi động và kích hoạt MariaDB
Bây giờ, hãy thực hiện các lệnh sau để khởi động MariaDB và kích hoạt tự động khởi động cùng với hệ thống:
sudo systemctl start mariadb
sudo systemctl enable mariadb
Xác nhận rằng MariaDB đang chạy:
$ sudo systemctl status mariadb
● mariadb.service - MariaDB 10.6.12 database server
Loaded: loaded (/lib/systemd/system/mariadb.service; enabled; vendor pres>
Drop-In: /etc/systemd/system/mariadb.service.d
└─migrated-from-my.cnf-settings.conf
Active: active (running) since Tue 2023-04-04 13:36:39 UTC; 21min ago
Docs: man:mariadbd(8)
https://mariadb.com/kb/en/library/systemd/
Bước 6: Bảo mật MariaDB
Sau khi MariaDB được cài đặt thành công, tiến hành bảo mật nó như sau:
$ sudo mariadb-secure-installation
NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MariaDB
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!
In order to log into MariaDB to secure it, we'll need the current
password for the root user. If you've just installed MariaDB, and
haven't set the root password yet, you should just press enter here.
Enter current password for root (enter for none):
OK, successfully used password, moving on...
Setting the root password or using the unix_socket ensures that nobody
can log into the MariaDB root user without the proper authorisation.
You already have your root account protected, so you can safely answer 'n'.
Switch to unix_socket authentication [Y/n] Y
Enabled successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!
You already have your root account protected, so you can safely answer 'n'.
Change the root password? [Y/n] Y
New password:
Re-enter new password:
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!
By default, a MariaDB installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MariaDB without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.
Remove anonymous users? [Y/n] Y
... Success!
Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.
Disallow root login remotely? [Y/n] Y
... Success!
By default, MariaDB comes with a database named 'test' that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.
Remove test database and access to it? [Y/n] Y
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!
Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.
Reload privilege tables now? [Y/n] Y
... Success!
Cleaning up...
All done! If you've completed all of the above steps, your MariaDB
installation should now be secure.
Thanks for using MariaDB!
Bước 7: Kiểm tra phiên bản MariaDB
Để kiểm tra phiên bản MariaDB, chúng ta cần đăng nhập vào MariaDB như sau. Sử dụng tùy chọn -p nếu bạn đã đặt mật khẩu root.
$ mysql -u root -p
Enter password:
Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g.
Your MariaDB connection id is 31
Server version: 10.6.12-MariaDB-1:10.6.12+maria~deb11 mariadb.org binary distribution
Copyright (c) 2000, 2018, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others.
Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.
MariaDB [(none)]>
Sau khi đăng nhập vào MariaDB, hãy chạy lệnh MySQL dưới đây để kiểm tra phiên bản của MariaDB:
MariaDB [(none)]> SELECT VERSION();
+---------------------------------------+
| VERSION() |
+---------------------------------------+
| 10.6.12-MariaDB-1:10.6.12+maria~deb11 |
+---------------------------------------+
1 row in set (0.000 sec)
MariaDB [(none)]> exit
Bye
Bước 8: Các lệnh cơ bản của MariaDB
Để bắt đầu với các lệnh cơ bản, chúng ta có thể tạo cơ sở dữ liệu, người dùng và bảng.
Tạo cơ sở dữ liệu MariaDB
Để tạo một cơ sở dữ liệu trong MariaDB bạn đăng nhập như đã hướng dẫn ở trên và thực hiện lệnh dưới đây:
#Create a new database
MariaDB [(none)]> CREATE DATABASE testdb;
#If the database with the same exists
MariaDB [(none)]> CREATE DATABASE testdb;
ERROR 1007 (HY000): Can't create database 'testdb'; database exists
#Create a database if already exits
MariaDB [(none)]> CREATE OR REPLACE DATABASE testdb;
Query OK, 2 rows affected (0.009 sec)
#First check if a database exists
MariaDB [(none)]> CREATE DATABASE IF NOT EXISTS testdb;
Query OK, 1 row affected, 1 warning (0.000 sec)
# Check Databases MariaDB
MariaDB [(none)]> SHOW DATABASES;
Thêm người dùng và cấp đặc quyền MariaDB
Tạo một người dùng và cấp quyền:
#Create user mariadb
CREATE USER 'myuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypassword';
#Grant all privileges to the user
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'myuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypassword';
#Grant privileges to a specific database
GRANT ALL PRIVILEGES ON 'DB1'.* TO 'user1'@'localhost';
#Remember to refresh the privileges
FLUSH privileges;
#To check user grants in MariaDB
SHOW GRANTS FOR 'myuser'@'locahost';
Tạo bảng và thêm dữ liệu trên MariaDB
Sau khi bạn đã tạo một cơ sở dữ liệu, bạn có thể tạo bảng và thêm dữ liệu vào đó.
CREATE TABLE employees (id INT, name VARCHAR(20), email VARCHAR(20));
INSERT INTO employees (id,name,email) VALUES(01,"lorna","lorna@example.com")
Cách xoá MariaDB khỏi hệ thống
Để hoàn toàn gỡ bỏ MariaDB, hãy thực hiện các lệnh sau:
sudo apt purge mariadb-server
sudo rm -rf /var/lib/mysql/
Đó là tất cả. Bạn đã thành công trong việc cài đặt MariaDB 10.6 trên Debian 11. Quá trình cài đặt đơn giản và dễ dàng. Hy vọng hướng dẫn này sẽ hữu ích cho bạn.
Các gói dịch vụ Cloud VPS của KDATA mang đến cho bạn nhiều lựa chọn về hiệu suất cũng như khả năng lưu trữ, mọi nhu cầu về doanh nghiệp đều được đáp ứng. KDATA đảm bảo khả năng uptime lên đến 99,99%, toàn quyền quản trị và free backup hằng ngày. Tham khảo ngay các gói dịch vụ Cloud VPS:
👉 Liên hệ ngay KDATA hỗ trợ tận tình, support tối đa, giúp bạn trải nghiệm dịch vụ giá hời chất lượng tốt nhất