Cài đặt MariaDB 10.5 trên Ubuntu 22.04 - Install MariaDB 10.5 Ubuntu 22.04

Trong quá trình xây dựng và quản lý hệ thống máy chủ, việc cài đặt và cấu hình các phần mềm cơ sở dữ liệu là một phần quan trọng để đảm bảo hiệu suất và tính ổn định của ứng dụng. MariaDB, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến và mạnh mẽ, đem lại nhiều tính năng và khả năng tối ưu hóa cho việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu. Chúng ta sẽ đi từng bước một, từ việc chuẩn bị môi trường cho đến quá trình cài đặt và cấu hình MariaDB 10.5, giúp bạn xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu đáng tin cậy và hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu khám phá và thực hiện quá trình install MariaDB 10.5 trên Ubuntu 22.04.

Install MariaDB 10.5 trên Ubuntu 22.04

Phiên bản Ubuntu 22.04 đã tích hợp sẵn gói phần mềm MariaDB 10.5 trong kho lưu trữ APT mặc định của nó.

Để thực hiện việc cài đặt MariaDB 10.5 trên Ubuntu, bạn cần thêm kho lưu trữ MariaDB vào hệ thống. Quá trình cài đặt MariaDB sẽ được thực hiện thông qua kho lưu trữ APT với sự đảm bảo của khóa GPG.

Bước 1: Cập nhật hệ thống Ubuntu

Đảm bảo rằng hệ thống của bạn đã được cập nhật và sau đó cài đặt gói phần mềm-properties-common để chuẩn bị cho quá trình cài đặt.

sudo apt update && sudo apt upgrade
sudo apt -y install software-properties-common

Bước 2: Nhập khóa GPG của MariaDB

Chạy lệnh dưới đây để nhập khóa kho lưu trữ vào hệ thống:

sudo apt-key adv --fetch-keys 'https://mariadb.org/mariadb_release_signing_key.asc

Bước 3: Thêm kho lưu trữ APT của MariaDB

Sau khi đã nhập khóa GPG của kho lưu trữ thành công, bạn có thể thêm kho lưu trữ APT của MariaDB bằng cách chạy lệnh sau:

sudo add-apt-repository 'deb [arch=amd64] http://mariadb.mirror.globo.tech/repo/10.5/ubuntu $(lsb_release -cs) main'

Kết quả thực thi lệnh:

Hit:1 http://security.ubuntu.com/ubuntu focal-security InRelease
Hit:2 http://nova.clouds.archive.ubuntu.com/ubuntu focal InRelease
Get:3 http://mariadb.mirror.globo.tech/repo/10.5/ubuntu focal InRelease [3202 B]
Hit:4 http://nova.clouds.archive.ubuntu.com/ubuntu focal-updates InRelease
Hit:5 http://nova.clouds.archive.ubuntu.com/ubuntu focal-backports InRelease
Get:6 http://mariadb.mirror.globo.tech/repo/10.5/ubuntu focal/main amd64 Packages [7924 B]
Fetched 11.1 kB in 1s (15.6 kB/s)
Reading package lists... Done

Bước 4: Cài đặt máy chủ và khách hàng MariaDB 10.5

Bước quan trọng tiếp theo là cài đặt MariaDB Server và MariaDB Client phiên bản 10.5. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách chạy lệnh dưới đây:

sudo apt update
sudo apt install mariadb-server mariadb-client

Nhấn phím "y" để xác nhận việc cài đặt MariaDB 10.5 trên Ubuntu Linux.

The following additional packages will be installed:
galera-4 libcgi-fast-perl libcgi-pm-perl libdbd-mariadb-perl libdbi-perl libencode-locale-perl libfcgi-perl libhtml-parser-perl libhtml-tagset-perl
libhtml-template-perl libhttp-date-perl libhttp-message-perl libio-html-perl liblwp-mediatypes-perl libmariadb3 libmysqlclient21
libterm-readkey-perl libtimedate-perl liburi-perl mariadb-client-10.5 mariadb-client-core-10.5 mariadb-common mariadb-server-10.5
mariadb-server-core-10.5 mysql-common socat
Suggested packages:
libclone-perl libmldbm-perl libnet-daemon-perl libsql-statement-perl libdata-dump-perl libipc-sharedcache-perl libwww-perl mailx mariadb-test
tinyca
The following NEW packages will be installed:
galera-4 libcgi-fast-perl libcgi-pm-perl libdbd-mariadb-perl libdbi-perl libencode-locale-perl libfcgi-perl libhtml-parser-perl libhtml-tagset-perl
libhtml-template-perl libhttp-date-perl libhttp-message-perl libio-html-perl liblwp-mediatypes-perl libmariadb3 libmysqlclient21
libterm-readkey-perl libtimedate-perl liburi-perl mariadb-client mariadb-client-10.5 mariadb-client-core-10.5 mariadb-common mariadb-server
mariadb-server-10.5 mariadb-server-core-10.5 mysql-common socat
0 upgraded, 28 newly installed, 0 to remove and 0 not upgraded.
Need to get 29.5 MB of archives.
After this operation, 229 MB of additional disk space will be used.
Do you want to continue? [Y/n] y

Bước 5: Bảo mật cài đặt máy chủ MariaDB

Sau khi cài đặt xong, bạn cần thực hiện thủ tục bảo mật cho MariaDB.

$ sudo mysql_secure_installation

NOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MariaDB
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!

In order to log into MariaDB to secure it, we'll need the current
password for the root user. If you've just installed MariaDB, and
haven't set the root password yet, you should just press enter here.

Enter current password for root (enter for none):
OK, successfully used password, moving on...

Setting the root password or using the unix_socket ensures that nobody
can log into the MariaDB root user without the proper authorisation.

You already have your root account protected, so you can safely answer 'n'.

Switch to unix_socket authentication [Y/n] y
Enabled successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!


You already have your root account protected, so you can safely answer 'n'.

Change the root password? [Y/n] y
New password:
Re-enter new password:
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!


By default, a MariaDB installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MariaDB without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.

Remove anonymous users? [Y/n] y
... Success!

Normally, root should only be allowed to connect from 'localhost'. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.

Disallow root login remotely? [Y/n] y
... Success!

By default, MariaDB comes with a database named 'test' that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.

Remove test database and access to it? [Y/n] y
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!

Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.

Reload privilege tables now? [Y/n] y
... Success!

Cleaning up...

All done! If you've completed all of the above steps, your MariaDB
installation should now be secure.

Thanks for using MariaDB!

Dịch vụ cơ sở dữ liệu sẽ tự động được khởi động sau khi cài đặt.

$ systemctl status mysql
● mariadb.service - MariaDB 10.5.2 database server
Loaded: loaded (/lib/systemd/system/mariadb.service; enabled; vendor preset: enabled)
Drop-In: /etc/systemd/system/mariadb.service.d
└─migrated-from-my.cnf-settings.conf
Active: active (running) since Sat 2020-04-25 23:57:39 UTC; 2min 8s ago
Docs: man:mysqld(8)
https://mariadb.com/kb/en/library/systemd/
Main PID: 4309 (mysqld)
Status: "Taking your SQL requests now..."
Tasks: 11 (limit: 2344)
Memory: 82.5M
CGroup: /system.slice/mariadb.service
└─4309 /usr/sbin/mysqld

Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: mysql
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: performance_schema
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: Phase 6/7: Checking and upgrading tables
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: Processing databases
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: information_schema
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: performance_schema
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: Phase 7/7: Running 'FLUSH PRIVILEGES'
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[4332]: OK
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[5138]: Checking for insecure root accounts.
Apr 25 23:57:44 ubuntu20 /etc/mysql/debian-start[5142]: Triggering myisam-recover for all MyISAM tables and aria-recover for all Aria tables

Bạn có thể kiểm tra việc cài đặt và khởi động thành công bằng cách thực hiện đăng nhập vào giao diện dòng lệnh MariaDB bằng lệnh sau:

$ mysql -u root -p
Enter password:
Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g.
Your MariaDB connection id is 56
Server version: 10.5.2-MariaDB-1:10.5.2+maria~focal-log mariadb.org binary distribution

Copyright (c) 2000, 2018, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others.

Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.

MariaDB [(none)]>

Để kiểm tra phiên bản MariaDB đã cài đặt, sử dụng lệnh:

MariaDB [(none)]> SELECT VERSION();
+-----------------------------------------+
| VERSION() |
+-----------------------------------------+
| 10.5.2-MariaDB-1:10.5.2+maria~focal-log |
+-----------------------------------------+
1 row in set (0.000 sec)
MariaDB [(none)]>

Bước 6: Cài đặt công cụ quản lý cơ sở dữ liệu Desktop (Tuỳ chọn)

Nếu làm việc với dòng lệnh MySQL không phải là lựa chọn của bạn, bạn có thể cài đặt Công cụ quản lý Cơ sở dữ liệu để hỗ trợ công việc quản lý.

Tổng kết, việc install MariaDB 10.5 trên hệ thống Ubuntu 22.04 là một bước quan trọng để xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu đáng tin cậy và hiệu quả. Qua các bước hướng dẫn chi tiết, chúng ta đã học cách thêm kho lưu trữ MariaDB, cài đặt phiên bản MariaDB 10.5 và thực hiện các thủ tục bảo mật cơ bản để bảo vệ dữ liệu của chúng ta.

Mọi người cũng tìm kiếm: install mariadb ubuntu 22.04, how to install mariadb on ubuntu 22.04, install mariadb ubuntu, install mariadb, install mariadb on ubuntu 22.04.

Các gói dịch vụ Cloud VPS của KDATA mang đến cho bạn nhiều lựa chọn về hiệu suất cũng như khả năng lưu trữ, mọi nhu cầu về doanh nghiệp đều được đáp ứng. KDATA đảm bảo khả năng uptime lên đến 99,99%, toàn quyền quản trị và free backup hằng ngày. Tham khảo ngay các gói dịch vụ Cloud VPS:

https://kdata.vn/cloud-vps

👉 Liên hệ ngay KDATA hỗ trợ tận tình, support tối đa, giúp bạn trải nghiệm dịch vụ giá hời chất lượng tốt nhất